Xe bus là phương tiện giao thông phổ biến và được nhiều người lựa chọn. Nếu trên xe bus bạn gặp khách nước ngoài và họ hỏi đường thì lúc đó bạn nên phản ứng như thế nào? Ngay sau đây, PARIS ENGLISH sẽ giới thiệu một số Từ vựng về xe bus tiếng Anh và các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp mà bạn có thể tham khảo nhé.
Các chi nhánh của trung tâm Anh Ngữ Paris English
868 Mai Văn Vĩnh, Quận 7, TP. HCM.
135A Nguyễn Thị Diệu, Quận 3, TP. HCM.
173 Hùng Vương, Hoà Thành, Tây Ninh.
397 CMT8, TP. Tây Ninh, Tây Ninh.
230 Tôn Đức Thắng, Phường Phú thuỷ, TP Phan Thiết, Bình Thuận.
380 Trần Hưng Đạo, Phường Lạc Đạo, TP Phan Thiết, Bình Thuận.
Trung Tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Tây Ninh
Trung tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Phan Thiết
Trung tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Tây Ninh
Bến xe Mỹ Đình - Phạm Hùng - Tôn Thất Thuyết - Trần Thái Tông - Cầu Giấy - Đường Láng - Chùa Láng - Nguyễn Chí Thanh - Huỳnh Thúc Kháng - Láng Hạ - Láng - Ngã Tư Sở - Tây Sơn - Nguyễn Lương Bằng - Khâm Thiên - Lê Duẩn - Trần Nhân Tông - Quang Trung - Nguyễn Du - Phố Huế - Hàng Bài - Lý Thường Kiệt - Phan Chu Trinh - Tràng Tiền - Trần Khánh Dư
Bến xe Mỹ Đình - Phạm Hùng - Tôn Thất Thuyết - Trần Thái Tông – Cầu Giấy - Đường Láng - Chùa Láng - Nguyễn Chí Thanh - Huỳnh Thúc Kháng - Láng Hạ - Láng - Ngã Tư Sở - Tây Sơn - Nguyễn Lương Bằng - Khâm Thiên - Lê Duẩn - Trần Nhân Tông - Quang Trung - Nguyễn Du - Phố Huế - Hàng Bài - Đinh Tiên Hoàng - Bờ Hồ
Trần Vỹ (Cổng Học Viện Tư Pháp) - Trần Vỹ - Hồ Tùng Mậu - Quay đầu tại điểm mở ( đối diện cổng chính nghĩa trang Mai Dịch) - Hồ Tùng Mậu - Xuân Thủy - Trần Thái Tông - Phạm Văn Bạch -Trung Kính - Vũ Phạm Hàm - Trần Duy Hưng - Quay đầu tại đối diện Ngõ 83 Trần Duy Hưng - Trần Duy Hưng - Đường Láng - Yên Lãng - Thái Thịnh - Tây Sơn - Chùa Bộc - Phạm Ngọc Thạch - Xã Đàn - Hầm Kim Liên - Đại Cổ Việt - Trần Khát Chân - Võ Thị Sáu - Thanh Nhàn - Lạc Trung - Minh Khai - Nguyễn Khoái - Trần Khánh Dư( Điểm trung chuyển xe buýt Trần Khánh Dư).
Đại học Kinh tế Quốc dân - Trần Đại Nghĩa - Đại La - Bạch Mai - Thanh Nhàn - Võ Thị Sáu - Trần Khát Chân - Lò Đúc - Yecxanh - Trần Thánh Tông - Lê Thánh Tông - Lý Thái Tổ - Ngô Quyền - Hàng Tre - Hàng Muối - Trần Nhật Duật - Điểm trung chuyển Long Biên - Yên Phụ - Quay đầu tại số nhà 92 Yên Phụ - Hàng Đậu - Quán Thánh - Hoè Nhai - Phan Đình Phùng - Lý Nam Đế - Trần Phú - Điện Biên Phủ - Lê Hồng Phong - Ông Ích Khiêm - Sơn Tây - Kim Mã (Toà nhà PTA - số 1 Kim Mã) - Giảng Võ - Đê La Thành - Hoàng Cầu - Yên Lãng - Thái Thịnh - Tây Sơn - Chùa Bộc - Đông Tác - Lương Định Của - Phương Mai - Giải Phóng - Quay đầu tại gầm cầu vượt Ngã Tư Vọng - Giải Phóng - Lê Thanh Nghị - Trần Đại Nghĩa - Đại học Kinh tế Quốc dân
Bạn phải trả $1.5 (1 dollar 50 cents) cho mổi lần lên xuống, bất kể quãng đường xa hay gần . Bước lên xe, hành khách tự móc tiền ra cho vào máy tính tiền đặt kế bên tài xế, máy có thể phân biệt được các loại tiền giấy $1, $2, $5,…và các loại tiền coin . Chỉ một tài xế kiêm hết các việc: lái xe, tính tiền, mở cửa xe, và điều khiển cầu thang cho người khuyết tật lên xuống ( trên xe có chổ dành riêng cho xe lăn, xe lăn được cố định một chổ đặc biệt ngay cửa sau của xe bus), có thể thấy người khuyết tật tại Mỹ rất được chú ý và ưu tiên trong tất cã các dịch vụ công cộng, ngay chuyện đi xe bus cũng vậy.
Người khuyệt tật ngồi xe lăn chạy đến trạm xe bus và bấm đèn báo hiệu tại trạm chờ xe, từ xa tài xế xe bus đã thấy đèn tín hiệu nên xe sẽ dừng khi đến trạm . Lúc này tài xế xe bus sẽ đi đến cữa xe khởi động một thiết bị làm hạ một chiếc cầu bằng phẵng xuống lề đường (mình đễ ý thấy họ đã tính sẵn chiều cao cũa lề đường và chiều cao cũa sàn xe bus, hai chiều cao này có độ lệch rất ít, giúp cho xe lăn cũa nguòi khuyết tật chạy từ lề đường lên xe bus hoặc ngược lại dễ dàng)
Máy tính tiền: Có thể bán vé tháng, nhận tiền giấy qua một khe hẹp trên máy, chỉ nhận các loại coin như: đồng quarter (25 cent), đồng dime ( 10 cent), đồng 5 cents, không nhận các đồng cent
Dọc theo hai bên vách, phía trên cửa sổ của xe bus có hai sợi dây chạy suốt từ sau xe ra đến cabin của tài xế, đèn stop trên cabin tài xế sẽ bật sáng khi hành khách kéo dây ra hiệu muốn xuống xe
Cứ đến mổi giao lộ thì có tiếng loa báo tên của giao lộ cho hành khách biết vị trí của xe.
P/S : Hình 1 chiếc xe bus dual-trailer, các tuyến xe bus đi xa hoặc thông dụng thường dùng loại bus kéo thêm 1 toa phụ. đi trên mấy chiếc này cảm thấy giống như đi tàu hỏa lắm.
C: Đoạn hội thoại mẫu trên xe bus tiếng Anh
A: Can I buy a ticket on the bus?
A: Does this bus stop at London Hotel?
A: Thanks. Do you mind if I sit here?
A: Thanks. How much is the ticket?
A: Here you go. Could you tell me when the bus gets to hotel?
B: Yes. I’ll call you when your stop is coming
A: Excuse me, Please what’s this stop?
B: This bus station is Big Bang Tower.
B: The second stop after this is your position.
A: So, how would we get to the theatre? / Này, bọn mình nên đến rạp hát bằng gì nhỉ?
B: Let’s take the bus. / Bọn mình đi xe buýt đi
A: I hate the bus system this city! The bus drivers are rude, the buses are never on time, and there are few people around who can help you. /Mình ghét hệ thống xe buýt ở thành phố này! Tài xế thì bất lịch sự, xe lại chẳng bao giờ chạy đúng giờ, đã thế cũng không có mấy người chịu nhường ghế cho cậu đâu
B: It’s not that bad. You probably just had a bad experience once. / Làm gì đến mức tồi tệ thế. Có lẽ cậu cũng chỉ trải qua tình trạng đấy 1 lần thôi mà
A: It wasn’t just once. Every single time I take the bus, something bad happens to me or to someone else on the bus. / Không phải chỉ 1 lần đâu. Bất cứ lần nào mình đi xe buýt cũng có điều gì đó tồi tệ xảy ra với mình hoặc với 1 số người khác trên xe
B: But I don’t think we’ll be able to find a taxi very easily during rush hour. Let’s just take the bus. / Nhưng mình nghĩ là bắt taxi vào giờ cao điểm thế này không dễ đâu.Bọn mình đi xe buýt thôi.
A: Fine. Have a look at the timetable to find out when the next one arrives. / Cũng được. Hãy nhìn vào thời gian biểu xem khi nào sẽ có chuyến tiếp theo.
A: Good morning. How often does the airport bus run? / Chào anh. Xe buýt sân bay bao lâu có 1 chuyến?
B: Every 30 minutes. Ticket, please. / 30 phút 1 chuyến. Mời cô mua vé
A: How much it is? / Bao nhiêu tiền vậy?
B: Is this the first time you’ve taken the airport bus? / Đây là lần đầu tiên cô đi xe buýt sân bay phải không?
A: You’re right. / Vâng, anh nói đúng đấy.
B: Have a nice trip. / Hy vọng cô sẽ thấy hài lòng với chuyến đi.
Như vậy, bài viết Từ vựng về xe bus tiếng Anh đã được chia sẻ tới các bạn. Hy vọng, bài viết từ vựng tiếng Anh theo chủ đề mà trung tâm giới thiệu sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho những ai đã, đang và sẽ học tiếng Anh. Ngoài ra còn rất nhiều bài viết về các chủ đề khác nhau trên PARIS ENGLISH, bạn có thể truy cập trang tại đây để học tiếng Anh mỗi ngày nhé!
Đăng kí ngay khóa học Tiếng Anh để được trải nghiệm khóa học cùng giáo viên bản xứ với những phương pháp học độc đáo và hiện đại chỉ có tại PARIS ENGLISH nhé!